2.5.2. Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật số 2.5.2.1 Phát triển hạ tầng số
1. Mục tiêu hành động
Xây dựng hạ tầng số cho các hoạt động giảng dạy, phục vụ giảng dạy và quản lý theo hướng hiện đại, thiết thực và hiệu quả dựa trên nền tảng hệ thống các phần mềm hỗ trợ quản lý, điều hành, phần mềm quản lý nhà trường đồng bộ với hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành và các hạ tầng thông tin dùng chung khác để tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện.
2. Lộ trình thực hiện
Trong năm 2023:
Cung cấp đầy đủ các máy trạm cho các cơ sở, đơn vị, phòng/ ban trong trường, đảm bảo 100% các đơn vị, phòng ban có đầy đủ trang thiết bị phục vụ: máy tính, máy in, máy photocopy, máy scan và có đầy đủ đường truyền mạng internet tốc độ cao.
Tổ chức số hóa toàn bộ các dữ liệu về cán bộ, giảng viên, nghiên cứu viên, người lao động và người học; cập nhật đầy đủ thông tin vào hệ thống quản lý giảng dạy và học tập hiện thời (edusoft). Triển khai chuẩn bị API hệ thống quản lý giảng dạy học tập, sẵn sàng kết nối với các hệ thống khác được phát triển trong thời gian tới (LMS, các website tra cứu...)
Trang bị đầy đủ máy tính, máy chiếu, thiết bị âm thanh đường truyền internet tốc độ cao cho các phòng học, phòng hội thảo, hội nghị.
Nâng cấp các chức năng: quản lý nhân sự, quản lý phòng/ giảng đường, quản lý tiến độ và khối lượng giảng dạy của giảng viên trên nền tảng hệ thống quản lý giảng dạy và học tập (edusoft) hiện nay.
Nâng cấp hệ thống tuyển sinh trực tuyến theo hướng giao tiếp đa kênh, tuyển sinh tất cả các hình thức: chính quy, vừa làm vừa học, liên kết đào tạo, đào tạo ngắn hạn thông qua hệ thống này.
Nâng cấp hệ thống hỗ trợ thực hiện học phần tốt nghiệp thành hệ thống hỗ trợ thực hiện học phần tốt nghiệp và xét tốt nghiệp; cung cấp hồ sơ tốt nghiệp trực tuyến cho thành viên hội đồng và thông báo kết quả xét tốt nghiệp cho người học bằng hình thức trực tuyến.
Mua tổng đài điện thoại nội bộ, chuẩn hóa lại hệ thống tổng đài và các máy trạm tại các đơn vị
Mua bổ sung tổng đài dịch vụ chăm sóc khách hàng để phục vụ cung cấp thông tin truyền thông đến sinh viên, thí sinh và phụ huynh
Xây dựng và đưa vào sử dụng ứng dụng cung cấp dịch vụ một cửa trực tuyến
Đa dạng hóa công cụ lưu trữ gồm các nền tảng lưu trữ vật lý và lưu trữ trên nền tảng điện toán đám mây.
Mua bổ sung tài khoản Zoom meeting 1000
Trước tháng 6 năm 2023:
Thuê sử dụng máy chủ ảo lưu trữ bằng công nghệ điện toán đám mây (server cloud) đủ dung lượng lưu trữ dữ liệu số hóa hiện tại và từng bước nâng cấp dung lượng phù hợp với yêu cầu lưu trữ các sản phẩm số, dữ liệu số (bài giảng điện tử, dữ liệu tuyển sinh, học tập, tốt nghiệp...)
Trang bị mới 3 máy chủ phục vụ thi tại Trụ sở và 2 cơ sở
Khảo sát nhu cầu và thuê server cloud phù hợp
Tổ chức tích hợp tài khoản người dùng (user) tại các hệ thống riêng của đơn vị, phát triển website tổng thể tích hợp tính năng đăng nhập một lần (SSO) cho tất cả người dùng.
Trang bị cho phòng B.107 (Digital Hub) và 5 phòng máy B.408A, B.408B, G.401, G402, G403 mỗi phòng 2 đầu đọc thẻ thông minh và 1 camera AI nhận diện khuôn mặt kèm với phần mềm điểm danh.
Cấp thẻ sinh viên điện tử cho sinh viên các chương trình tiên tiến, chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp.
Đến 31/12/2023 :
Cơ bản chuyển toàn bộ dữ liệu số của Nhà trường sang lưu trữ bằng nền tảng điện toán đám mây; các máy chủ vật lý của Nhà trường sẽ sử dụng để sao lưu dữ liệu, lưu trữ các tài liệu quan trọng của Nhà trường; các ứng dụng được xây dựng đều có app dễ dàng sử dụng qua điện thoại thông minh (smart-phone).
Trang bị đầy đủ máy photocopy, máy in, máy scan cho các văn phòng làm việc
Trang bị cho 30% các phòng học các đầu đọc thẻ thông minh
Trang bị cho tất cả các phòng máy tính, phòng thực hành, phòng phục vụ thi trắc nghiệm trên máy tính đầu đọc thẻ thông minh
Trong các năm tiếp theo
Tiếp tục theo dõi, đầu tư bổ sung trang thiết bị cho các phòng học, phòng làm việc; mua bổ sung các máy chủ vật lý, máy chủ ảo theo yêu cầu thực tế của các đơn vị/cơ sở
2.5.2.2 Cung cấp đường truyền tốc độ cao phục vụ khai thác tài liệu, học liệu và học tập trên môi trường số
1. Mục tiêu hành động
Cung cấp đường truyền internet băng thông rộng, tốc độ ổn định cho toàn bộ người dùng trong phạm vi địa lý của Nhà trường, trên cơ sở tính toán khái lược về số lượng người dùng ở thời điểm cao điểm (sinh viên, giảng viên, nhà nghiên cứu...) với hệ số thiết bị sử dụng/ đầu người tương ứng khoảng 1.3-1.7 thiết bị/ người dùng.
2. Lộ trình thực hiện
Trong năm 2023
· Kiểm tra lại hiện trạng, trang bị mới hoặc bổ sung gói các thiết bị phần cứng gồm ổ cứng SSD, bộ thu wifi, bộ phát wifi, RAM, dây mạng và các thiết bị cần thiết cho toàn bộ các phòng học tại tất cả các cơ sở
Triển khai hệ thống mạng văn phòng
Thuê bổ sung 6 đường truyền FTTH tốc độ cao (600 Mbps/25-125 Mbps) tại trụ sở chính, 6 đường truyền FTTH tốc độ cao (600 Mbps/25-125 Mbps) tại Cơ sở II, 3 đường truyền FTTH tốc độ cao (600 Mbps/25-125 Mbps) cho Cơ sở Quảng Ninh
Kiểm tra và cải tạo, nâng cấp hệ thống wifi tại trụ sở chính và các cơ sở.
Đánh giá nhu cầu và năng lực đáp ứng của đường truyền tốc độ cao tại các cơ sở
Trong các năm tiếp theo
Hoàn tất trang bị đường truyền tốc độ cao cho tất cả các cơ sở
Nâng cấp thêm đường truyền theo nhu cầu thực tế hoặc mỗi năm chủ động tăng thêm 20% số đường truyền cho Trụ sở và các cơ sở.
2.5.2.3 Sử dụng “danh tính số”, “hồ sơ số”, “tài khoản thanh toán số”
1. Mục tiêu hành động
Chuẩn hóa và cung cấp danh tính số (ID) cho toàn bộ cán bộ, giảng viên và sinh viên; xây dựng hệ thống và tạo lập hồ sơ số của toàn bộ cán bộ, giảng viên và sinh viên tiến tới thực hiện thanh toán dịch vụ, mượn trả tài liệu trong phạm vi trường bằng các tài khoản thanh toán trên môi trường số.
Thống nhất sử dụng ID duy nhất của toàn bộ cán bộ, giảng viên cho tất cả các hệ thống đang sử dụng hiện này và yêu cầu bắt buộc sử dụng ID duy nhất này cho các hệ thống mới được phát triển trong tương lai.
2. Lộ trình thực hiện
Trong năm 2023:
Số hóa toàn bộ dữ liệu của người học, giảng viên và nhà khoa học trong trường
Cấp cho toàn bộ người dùng thẻ từ, tích hợp mã QR tương ứng với mã số cán bộ và mã số sinh viên, học viên, sử dụng được ở tối thiểu 1 ứng dụng thông minh (điểm danh, trả phí dịch vụ ngoài đào tạo)
Xây dựng phương án sử dụng thẻ thông minh thay thế cho việc điểm danh tại các phòng học, phòng thi... thay thế cho thẻ sinh viên, thẻ thư viện, vé gửi xe hiện tại.
Triển khai thí điểm phòng thi thông minh đối với sinh viên các chương trình tiên tiến, chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp
Đến năm 2024:
Đưa vào sử dụng các nền tảng được Nhà trường phát triển cho toàn bộ người dùng: giảng viên, sinh viên, nhà khoa học, hướng tới sử dụng văn phòng số, văn phòng ảo, và hội họp không giấy tờ, thanh toán không dùng tiền mặt …
Chuyển đổi hình thức sử dụng từ thẻ từ để điểm danh tại các phòng học, phòng thi bằng công nghệ nhận dạng khuôn mặt và chuyển động, sử dụng camera AI.
Xây dựng và đưa vào sử dụng phần mềm thi trực tuyến
Đến năm 2025: có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập, nghiên cứu khoa học, tuyển sinh.
Đến năm 2030: cơ bản thực hiện chuyển đổi số toàn diện tại Trường, phấn đấu đưa Trường Đại học Ngoại thương trở thành Trường đại học thuộc nhóm trường dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số trong giáo dục, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
2.5.2.4 Xây dựng mô hình thực tế ảo (Virtual reality) Trường Đại học Ngoại thương
1. Mục tiêu hành động
Xây dựng mô hình thực tế ảo của Trường Đại học Ngoại thương để quảng bá hình ảnh của Nhà trường.
Xây dựng các mô hình hội họp trực tuyến trên không gian thực tế ảo.
2. Lộ trình thực hiện
Trong năm 2023
Xây dựng mô hình kiến trúc ảo của Nhà trường dựa trên thực tế và đề xuất các yêu cầu xây dựng mô hình thực tế ảo.
Xây dựng mô hình phòng họp, hội thảo, hội nghị trực tuyến, không gian mở trực tuyến cho người học.
Tìm kiếm đối tác xây dựng và đưa vào thử nghiệm từng phần (theo từng tòa nhà/ tầng nhà/ khu vực công năng)
Trước tháng 6 năm 2024
Hoàn tất xây dựng và đưa vào sử dụng mô hình thực tế ảo, ảo hóa phần kiến trúc thực tế và tạo lập các công năng trên không gian số (phòng họp ảo, phòng học ảo, khu vực sinh hoạt công cộng ảo...
Kết nối mô hình thực tế ảo với hệ thống cơ sở dữ liệu về chức năng nhiệm vụ của các đơn vị cũng như cổng thông tin dịch vụ một cửa. Sẵn sàng kết nối và cung cấp dịch vụ trên môi trường này
2.5.2.5 Trang bị phòng học thông minh, phòng thi thông minh, phòng họp trực tuyến tại các văn phòng làm việc
1. Mục tiêu hành động
Trang bị đầy đủ trang thiết bị cho các phòng học thông minh, hướng dẫn và đưa vào sử dụng phòng thi thông minh dựa trên danh tính số của cán bộ, giảng viên, sinh viên.
Thực hiện mô hình hội họp không giấy tờ, xác nhận dự thi trực tuyến, lưu trữ bài thi trực tuyến, điểm danh trực tuyến.
Xây dựng hạ tầng số cho các hoạt động giảng dạy, phục vụ giảng dạy và quản lý theo hướng hiện đại, thiết thực và hiệu quả dựa trên nền tảng hệ thống các phần mềm hỗ trợ quản lý, điều hành, phần mềm quản lý nhà trường đồng bộ với hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành và các hạ tầng thông tin dùng chung khác để tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện.
2. Lộ trình thực hiện
Trong năm 2023
Trước tháng 6 năm 2023
Thiết kế mô hình phòng học thông minh, phòng thi thông minh
Tìm kiếm đối tác triển khai thực hiện
Đến cuối năm 2023
Ban hành hướng dẫn và đưa vào sử dụng 01 phòng học và phòng thi thông minh
Xây dựng kế hoạch đầu tư mới cho 30% tổng số phòng học theo mô hình phòng học và phòng thi thông minh
Đến năm 2025
Đầu tư, trang bị bổ sung cho 30% phòng học theo mô hình phòng học thông minh
Đến năm 2030
100% số phòng học, giảng đường được xây dựng theo mô hình phòng học thông minh.
100% số phòng họp chung được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ hội họp trực tuyến
100% số văn phòng có không gian hội họp trực tuyến, đầy đủ trang thiết bị
100% hoạt động điểm danh, xác nhận tham gia dự thi, bài thi được thực hiện bằng hình thức trực tuyến, lưu trữ trực tuyến