Mục tiêu số 1: Chuyển đổi nhận thức, tạo thói quen số
Nâng cao nhận thức (của toàn bộ cán bộ, nhân viên đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo về chiến lược, của người dạy, cán bộ nghiên cứu và người học) về chuyển đổi số trong giáo dục và cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập trong môi trường số, phù hợp với sự thay đổi mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ lần thứ 4 đang diễn ra.
Triển khai hệ thống thông tin quản lý của Nhà trường, bao gồm:
+ cơ sở dữ liệu kết nối, liên thông hệ thống thông tin giữa các cơ sở/ phòng/ ban trong trường
+ sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để quản lý hoạt động đào tạo, đánh giá chất lượng người học
+ sử dụng các phần mềm, công cụ số trong quản lý khối lượng công việc của cán bộ giảng viên
+ sử dụng các công cụ số để quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất
+ triển khai mô hình phân tích, dự báo phục vụ quản trị toàn diện nhà trường
Nội dung | Người thực hiện | Thời gian |
---|---|---|
Tên công việc | Thời gian thực hiện | Kết quả cần đạt được | Kinh phí |
---|---|---|---|
Báo cáo Ban Chỉ đạo và xin ý kiến về việc gửi Đề án đến các thành viên Ban Chỉ đạo, nhận góp ý
Tổ thư ký (Trần Đắc Lộc chuẩn bị và báo cáo)
Trước 11/02/2023
Gửi công văn xin ý kiến góp ý của thành viên Ban Chỉ đạo
Tổ thư ký - Hoàng Hải chuẩn bị công văn, trình ký và phân phát đến thành viên BCĐ và Tổ tư vấn - Trần Đình Huyên tổng hợp thông tin góp ý của thành viên BCĐ
Nhận ý kiên góp ý trước 18/02/2023
Họp BCĐ, giải trình về các điều chỉnh, sửa đổi Đề án theo các ý kiến góp ý
Tổ thư ký - Trần Đắc Lộc chuẩn bị và trình bày - Hoàng Hải: hoàn thiện bản chốt của Đề án
21/02/2023
Công bố Đề án
Tổ thư ký - Hoàng Hải làm tờ trình công bố Đề án, Quyết định và việc phê duyệt Đề án
25/02/2023
O1. Công bố Đề án và tuyên truyền đến toàn bộ cán bộ, nhân viên
15/03/2022 (*)
(O1.1) Bản Đề án chuyển đổi số của Trường Đại học Ngoại thương
(O1.2) Công văn gửi các đơn vị về việc triển khai Đề án
(O1.3) Hội thảo về Đề án chuyển đổi số, có sự tham gia của Tổ chuyên gia tư vấn (O1.4) Ra mắt Cổng thông tin chuyển đổi số của Trường (O1.5) Ra mắt Cổng dịch vụ một cửa trực tiếp và trực tuyến
(theo dự trù kinh phí của Ban Chỉ đạo)
O2. Ý kiến góp ý hoặc các sáng kiến, ý tưởng về chuyển đổi số tại các đơn vị.
(O2.1) Văn bản góp ý của các đơn vị
(O2.2) Báo cáo tình trạng sử dụng các phần mềm (do Nhà trường cung cấp hoặc tự thuê/ mua/ phát triển)
O3. Thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp
(O3.1) Văn bản thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp tư vấn về chuyển đổi số cho Nhà trường (O3.2) Các hợp đồng cung cấp dịch vụ, phần mềm phục vụ số hóa, chuyển đổi số (O3.3) Thỏa thuận hợp tác, cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi số của Nhà trường với các đối tác
(chi tiết theo giá trị từng hợp đồng hợp tác cụ thể)
Mục tiêu | Nhiệm vụ | Hành động | Kểt quả | Thời gian |
---|---|---|---|---|
Nâng cao nhận thức (của toàn bộ cán bộ, nhân viên đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo về chiến lược, của người dạy, cán bộ nghiên cứu và người học) về chuyển đổi số trong giáo dục và cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập trong môi trường số, phù hợp với sự thay đổi mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ lần thứ 4 đang diễn ra.
Triển khai hệ thống thông tin quản lý của Nhà trường, bao gồm: cơ sở dữ liệu kết nối, liên thông hệ thống thông tin giữa các cơ sở/ phòng/ ban trong trường và sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để quản lý hoạt động đào tạo.
M1. Thay đổi nhận thức về chuyển đổi số
A1. Chuyển đổi nhận thức
O1. Công bố Đề án và tuyên truyền đến toàn bộ cán bộ, nhân viên
O2. Ý kiến góp ý hoặc các sáng kiến, ý tưởng về chuyển đổi số tại các đơn vị.
O3. Thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp
A1. 15/12/2022 A2. 16/12/2022
A2: Phát triển nguồn nhân lực
O4. Lựa chọn và cử cán bộ đi đào tạo, học tập kinh nghiệm chuyển đổi số
A3. Ban hành chính sách và kế hoạch thực hiện chuyển đổi số
O6. Các văn bản, quy định về đảm bảo ATTT, an ninh mạng
O7. Quy định về việc sử dụng kho dữ liệu số
O8: Quy trình xử lý nghiệp vụ tại các đơn vị, viện khoa (đơn lẻ)
O9: Cẩm nang xử lý nghiệp vụ (sách hướng dẫn)
O10: Lưu đồ xử lý nghiệp vụ liên đơn vị đối với các nghiệp vụ cơ bản
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, quản trị (từ quản lý sinh viên, giảng viên, cán bộ, nhà khoa học đến quá trình học tập, tiến độ, thời khóa biểu, lịch thi, lịch sinh hoạt ngoại khóa, cơ sở vật chất, thu học phí, lệ phí không dùng tiền mặt, cung cấp dịch vụ khác cho người học thông qua văn phòng một cửa trực tuyến, hội họp trực tuyến...); đảm bảo tính đồng bộ với hệ thống dữ liệu của ngành.
M2: chuyển toàn bộ các dịch vụ/ công tác phục vụ giảng viên và sinh viên, thí sinh sang nền tảng số theo mô hình một của trực tuyến