LogoLogo
  • Đề án Chuyển đổi số
    • Đề án Chuyển đổi số của Trường Đại học Ngoại thương
      • Thông tin về Ban chỉ đạo và các tổ giúp việc
        • Về Đề án
        • Về việc nhận góp ý xây dựng Đề án
      • NỘI DUNG ĐỀ ÁN
        • Mở đầu
        • Phần I: BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ
          • I. BỐI CẢNH CHUNG
            • 1.1 Tổng quan về chuyển đổi số trong giáo dục đại học
              • 1.1.1 Một số khái niệm về chuyển đổi số
              • 1.1.2 Chuyển đổi số trong giáo dục đại học
            • 1.2 Căn cứ pháp lý cho quá trình chuyển đổi số tại Việt Nam nói chung và ngành giáo dục nói riêng
              • 1.2.1 Căn cứ chung
              • 1.2.2 Một số văn bản chỉ đạo liên quan đến hoạt động chuyển đổi số tại Trường Đại học Ngoại thương
            • 1.3. Kết luận về sự cần thiết xây dựng và thực hiện Đề án
          • II. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
            • 2.1 Định hướng hoạt động chuyển đổi số tại Trường Đại học Ngoại thương
            • 2.2 Thực trạng sử dụng các ứng dụng/ phần mềm phục vụ quản lý, giảng dạy, học tập và đánh giá
          • III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
        • PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
          • 2.1 Mục đích xây dựng đề án
          • 2.2 Mục tiêu chuyển đổi số giai đoạn 2022 – 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
          • 2.3. Mục tiêu của Đề án
            • 2.3.1 Mục tiêu tổng quát của Đề án
            • 2.3.2 Các chỉ tiêu cụ thể cần đạt được thông qua việc thực hiện Đề án
          • 2.4 Mô hình xây dựng Trường Đại học số tổng thể tại Trường Đại học Ngoại thương
            • 2.4.1 Quan điểm tiếp cận, xây dựng Đề án
            • 2.4.2 Mô hình kiến trúc Trường đại học số chi tiết
          • 2.5 Các nhiệm vụ cụ thể trong giai đoạn từ năm 2022 đến 2025
            • 2.5.1. Thay đổi nhận thức, chuẩn bị và phát triển nguồn nhân lực và thể chế số
            • 2.5.2. Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật số
            • 2.5.3. Phát triển dữ liệu
            • 2.5.4. Xây dựng và phát triển phần mềm, nền tảng số tích hợp (hệ thống LMS)
            • 2.5.5. Thực hiện xã hội số, quản trị số, dịch vụ số
            • 2.5.6. Đảm bảo an ninh, an toàn cho dữ liệu số; đẩy mạnh hợp tác trong nghiên cứu, phát triển
          • 2.6 Nguyên tắc triển khai các hoạt động trong Đề án
            • 2.6.1 Nguyên tắc chung
            • 2.6.2 Nguyên tắc về nguồn nhân lực
            • 2.6.3 Nguyên tắc về công nghệ
            • 2.6.4 Nguyên tắc về dữ liệu
            • 2.6.5 Nguyên tắc về việc phục vụ cộng đồng
          • PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
            • 3.1 Tổ chức thực hiện
            • 3.2 Dự trù kinh phí thực hiện Đề án
  • Các phụ lục
    • Chiến lược phát triển Trường
    • Khung chiến lược chuyển đổi số
    • Các báo cáo đánh giá sử dụng phần mềm/ hệ thống
      • Báo cáo chung của Phòng Quản lý đào tạo và Kế hoạch tài chính
      • Báo cáo của Trung tâm Công nghệ thông tin
      • Báo cáo của Trung tâm Thư viện
    • Bộ Giáo dục: Kế hoạch tăng cường CNTT và CĐS
    • Các nhiệm vụ tiếp theo cần chuẩn bị thực hiện trong tháng 2 và 3/2023
      • 7. Phân tích mô hình logic của Đề án
        • Mục tiêu số 1: Chuyển đổi nhận thức
    • Danh mục các phần mềm, hệ thống, module hệ thống cần xây dựng
    • 6. Nội dung các công việc cần triển khai đến năm 2025
      • 6.1. Về chuẩn bị nguồn nhân lực cho chuyển đổi số
      • 6.2. Ban hành chính sách và kế hoạch thực hiện chuyển đổi số, xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức
      • 6.3 Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu số, nền tảng và các mô hình thực hành nghề nghiệp
      • 6.4. Chuyển đổi số trong quản trị nhà trường, đảm bảo chất lượng bên trong
      • 6.5. Cung cấp các sản phẩm đào tạo cho người dùng trong trường
      • 6.6. Quản lý khoa học và phục vụ cộng đồng
      • 6.7. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT và các trang thiết bị phục vụ chuyển đổi số, đảm bảo ATTT
    • Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số CS GD ĐH
    • Đề án - Bản word
Powered by GitBook
On this page
  • a. Nhóm phần mềm quản lý (phục vụ theo các chức năng của đơn vị - xây dựng hoặc thuê sử dụng dịch vụ)
  • b. Nhóm các phần mềm văn phòng:
  • c. Nhóm ứng dụng sử dụng theo định danh người dùng:
  • d. Nhóm ứng dụng tổ chức dạy và học, đánh giá người học và cổng thông tin
  • e. Nhóm các kênh giao tiếp xã hội
  • f. Hạ tầng công nghệ
  • g. Mô hình xử lý cơ sở dữ liệu hiện tại

Was this helpful?

Export as PDF
  1. Đề án Chuyển đổi số
  2. Đề án Chuyển đổi số của Trường Đại học Ngoại thương
  3. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
  4. Phần I: BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ
  5. II. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

2.2 Thực trạng sử dụng các ứng dụng/ phần mềm phục vụ quản lý, giảng dạy, học tập và đánh giá

Previous2.1 Định hướng hoạt động chuyển đổi số tại Trường Đại học Ngoại thươngNextIII. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Last updated 2 years ago

Was this helpful?

Trong giai đoạn vừa qua, Nhà trường đã sử dụng một số ứng dụng, phần mềm trong công tác quản lý, điều hành, giảng dạy, học tập và đánh giá, cụ thể

a. Nhóm phần mềm quản lý (phục vụ theo các chức năng của đơn vị - xây dựng hoặc thuê sử dụng dịch vụ)

(i) Phần mềm quản lý giảng dạy và học tập theo hệ thống tín chỉ: sử dụng tại các đơn vị quản lý đào tạo gồm:

+ Tại trụ sở chính: Phòng Quản lý đào tạo, Khoa Đào tạo trực tuyến và Phát triển nghề nghiệp, Khoa Sau đại học, Khoa Đào tạo quốc tế, Trung tâm Feretco, Phòng Kế hoạch tài chính, Phòng Công tác chính trị và sinh viên.

+ Tại cơ sở 2: Ban Quản lý đào tạo, Ban Đào tạo quốc tế, Ban Kế hoạch tài chính

+ Tại cơ sở Quảng Ninh: Ban Quản lý đào tạo và công tác sinh viên

(ii) Phần mềm quản lý tài chính: là một phân hệ độc lập với các chức năng theo dõi thu chi tài chính liên quan đến quá trình tổ chức đào tạo.

Phần mềm (i) và (ii) cho phép cấp quyền sử dụng tới từng giảng viên và sinh viên, gồm các Phân hệ: Đào tạo đại học chính quy, Đào tạo tại chức, Đào tạo Sau đại học, Tài chính – Kế toán.

Số liệu tại các phần mềm (i) và (ii) được chuyển thủ công sang phần mềm eSoft dưới dạng file excel theo biểu mẫu có sẵn.

Các đơn vị chức năng đầu mối sử dụng phần mềm (i) và (ii) được giao quản lý 01 tài khoản admin phân hệ, có quyền quản lý, điều chỉnh tham số hệ thống, cấp quyền hoặc ngắt các quyền của người dùng thuộc phân hệ sử dụng.

Giảng viên sử dụng tài khoản chính danh được cấp thông qua mã cán bộ, sử dụng để theo dõi quá trình giảng dạy (của bản thân) và học tập (của người học, của sinh viên được giao quản lý, cố vấn học tập), đồng thời sử dụng để cập nhật thông tin học tập (tiến trình học của người học, điểm); nộp bảng điểm trực tuyến và in, nộp bảng điểm theo mẫu trực tiếp.

Sinh viên, học viên được cấp 01 tài khoản chính danh (thông qua mã sinh viên, mã học viên) để đăng ký học tập, theo dõi quá trình học tập, gửi ý kiến phản hồi đến các bộ phận chức năng có liên quan…

Phụ huynh (nếu sinh viên đăng ký) có quyền được cùng theo dõi các thông tin có liên quan đến người học.

Phần mềm sử dụng bằng 01 module cài đặt, kết nối với máy chủ tĩnh (đặt tại Trung tâm CNTT) qua đường mạng LAN (eduNET) và 01 portal kết nối dữ liệu với máy chủ tĩnh, có địa chỉ tại website .

Các phân hệ của tất cả các cơ sở được kết nối liên thông dữ liệu, sử dụng chung tài nguyên dữ liệu và CSDL được lưu, backup tại máy chủ tĩnh, đặt tại TT CNTT.

Ngoài ra, tại Phòng Kế hoạch tài chính còn sử dụng phần mềm tài chính eSoft (dạng LAN) để thực hiện các báo cáo về tài chính theo quy định, CSDL được lưu ở máy chủ riêng.

(iii) Phần mềm quản lý phòng học: là một phân hệ độc lập của Phần mềm quản lý giảng dạy và học tập theo hệ thống tín chỉ, cho phép theo dõi việc sử dụng các phòng học căn cứ trên tiến độ và thời khóa biểu của các đơn vị đào tạo.

(ix) Phần mềm Smart office cung cấp các chức năng thiết lập và công bố lịch công tác, lịch làm việc; phân phối công văn đi/ đến; theo dõi và đăng ký sử dụng xe ô tô; theo dõi và đăng ký sử dụng phòng học, phòng họp…

Phần mềm cung cấp cho tất cả người dùng một tài khoản sử dụng online theo danh mục người dùng là cán bộ của Nhà trường để theo dõi việc kê khai giờ nghiên cứu khoa học và phê duyệt, thông báo cho người dùng, đồng thời sử dụng dữ liệu này kế thừa cho một số hệ thống khác theo yêu cầu.

Cán bộ phụ trách phần mềm được cung cấp 01 tài khoản admin và các quyền admin phụ để thực hiện các chức năng theo phân công nhiệm vụ.

CSDL được lưu và back up tại máy chủ ảo (cloud amazone, chùng chung với một số phần mềm khác)

Phần mềm tuyển sinh cung cấp 01 tài khoản admin để thiết lập các đợt tuyển sinh, các yêu cầu về tuyển sinh và theo dõi các báo cáo, thống kê, xét tuyển trực tuyến.

Phần mềm cho người dùng chủ động đăng ký 01 tài khoản, định danh theo số căn cước công dân; thực hiện gửi nhận các thông tin với HĐTS, nộp hồ sơ trực tuyến và in/ nộp hồ sơ trực tiếp; có chức năng phản hồi hai chiều qua email.

CSDL được lưu tại máy chủ ảo (cloud amazone, cùng với dữ liệu của Phần mềm quản lý khoa học)

Phần mềm cung cấp 01 tài khoản admin và các tài khoản quản lý trực tiếp tại các Viện/ Khoa; các tài khoản thành viên Hội đồng xét tốt nghiệp.

Tất cả các sinh viên thuộc các hệ đào tạo được cung cấp 01 tài khoản chính danh, có đầy đủ thông tin, được kế thừa từ danh mục sinh viên của Nhà trường, cho phép sinh viên theo dõi thông tin về các đợt tốt nghiệp, gửi và nhận các thông tin có liên quan, đăng ký thực hiện học phần tốt nghiệp và đăng ký xét tốt nghiệp.

Thành viên HĐ xét tốt nghiệp được cung cấp 01 tài khoản chính danh (theo danh sách của HĐ) để xem các báo cáo tổng kết về tình hình xét tốt nghiệp theo đợt, kiểm tra chi tiết thông tin của sinh viên thuộc đợt xét; có thể gửi hoặc nhận các yêu cầu kiểm tra hồ sơ tới thường trực HĐ hoặc tới các thành viên khác của HĐ.

(viii) Phần mềm quản lý thư viện gồm các phân hệ quản trị thư viện điện tử tích hợp iLib: Giải pháp dành cho Thư viện nhằm tin học hoá toàn bộ hoạt động nghiệp vụ thư viện và phần mềm thư viện số iLib.DLib: Quản lý và khai thác các dạng tài liệu điện tử, tài liệu số. Nhằm đưa thư viện thực sự trở thành thư viện số, thư viện ảo. Các phần mềm có thể thể hiện ở dạng cổng thông tin điện tử tích hợp, có kết nối với hệ thống thư viện quốc gia

Ngoài ra, tùy vào từng mục đích sử dụng, một số đơn vị được trang bị thêm một số phần mềm như (ix) Phần mềm quản lý tạp chí (dành cho Tạp chí), (x) Phần mềm quản lý wifi (Trung tâm CNTT), (xi) Phần mềm quản lý văn bằng, chứng chỉ (Phòng QLĐT), (xii) Phần mềm và ứng dụng sổ tay điện tử và văn phòng một cửa trực tuyến (Phòng QLĐT, TTHTSV)… và một số website và phần mềm khác.

b. Nhóm các phần mềm văn phòng:

đa phần sử dụng các phần mềm của Microsoft office, Office 365, các ứng dụng phổ biến gồm word, excel, powerpoint và phần mềm xây dựng bài giảng trực tuyến (canva).

c. Nhóm ứng dụng sử dụng theo định danh người dùng:

+ các email chung của một số đơn vị thường xuyên sử dụng, giao tiếp với các đối tượng người dùng (email của các đơn vị, phòng ban, cơ sở, viện/khoa…)

+ các tài khoản MsTeams được đăng ký và cấp cho toàn bộ giảng viên và học viên, sinh viên.

+ các tài khoản của hệ thống quản lý giảng dạy và học tập theo hệ thống tín chỉ, tài khoản theo dõi khối lượng công việc và thanh toán giờ giảng vượt giờ, tài khoản theo dõi thực hiện học phần tốt nghiệp và xét tốt nghiệp, tài khoản theo dõi khối lượng giờ tham gia nghiên cứu khoa học…

+ các tài khoản khác của hệ thống sổ tay sinh viên, cấp theo định danh mã sinh viên.

d. Nhóm ứng dụng tổ chức dạy và học, đánh giá người học và cổng thông tin

  • Về phần mềm sử dụng để giảng dạy

(sử dụng bằng cách đăng ký hoặc mua bản quyền sử dụng trong thời gian giảng dạy trực tuyến)

Các phần mềm này được sử dụng đa dạng trong thời gian đầu tiên của dịch Covid-19 (2019-2020), sau đó, sử dụng thống nhất phần mềm của hệ thống MsTeams cho toàn bộ cán bộ, giảng viên và sinh viên trong việc hội họp, hội thảo, học và thi…

  • Về công nghệ dạy học, cũng có một số phần mềm hỗ trợ trong tổ chức dạy học như công nghệ thực tế ảo VR, công nghệ AR; Công nghệ mô phỏng 3D…

  • Về công nghệ hỗ trợ kiểm tra chất lượng:

và một số phần mềm, ứng dụng khác đã từng sử dụng (Phần mềm Thiên An – tinchi) hoặc đang trong quá trình nghiên cứu, sử dụng thử nghiệm tại các đơn vị;

  • Về các cổng thông tin: Cổng thông tin kết nối doanh nghiệp (P.QLKH), cổng thông tin việc làm (TT HTSV, Viện ĐT&TVDN), cổng thông tin đổi mới sáng tạo (FIIS)…

e. Nhóm các kênh giao tiếp xã hội

Trong quá trình triển khai công tác, các đơn vị Văn phòng, Khoa, Viện đã áp dụng một số các ứng dụng website, portal, mạng xã hội để kết nối với đối tượng chủ yếu là giảng viên và người học, cụ thể một số ứng dụng phổ biến gồm:

và một số ứng dụng mạng xã hội phổ biến khác như TikTok, Telegram, Skype...

f. Hạ tầng công nghệ

* Về hệ thống máy chủ, các loại máy tính tại các phòng máy tính dùng chung và máy tính phục vụ công việc tại các đơn vị

- Máy chủ vật lý: (số liệu đến tháng 3 năm 2021)

Stt
Tên hãng
Năm trang bị
Mục đích sử dụng

1

HP LH6000

2006

Máy chủ ISA quản lý chính sách mạng

Trung tâm CNTT

2

HP ML350

2007

Máy chủ công văn điện tử NetOffice cũ

Phòng TCHC

3

HP DL580

2007

Máy chủ quản lý tên miền ftu.edu.vn (DNS)

Trung tâm CNTT

4

FPT Elead

2009

Máy chủ Tín chỉ, thu học phí

Phòng QLĐT

5

IBM x3650m2

2012

Máy chủ Tín chỉ, thu học phí (Backup)

Phòng QLĐT

6

IBM x3650m3

2012

Máy chủ quản lý nhân sự, quản lý khoa học

Phòng TCHC

7

Dell T710

2012

Máy chủ cổng thông tin Thư viện

Thư viện

8

Sun Oracle 7320

2012

Máy chủ quản lý tài liệu số Thư viện

Thư viện

9

Dell TL2000

2012

Máy chủ TAPE Thư viện

Thư viện

10

Dell R910

2012

Máy chủ phần mềm nghiệp vụ Thư viện

Thư viện

11

Dell R710M

2012

Máy chủ phần mềm nghiệp vụ Thư viện

Thư viện

12

Dell T710

2012

Máy chủ Tra soát luận văn

Trung tâm CNTT

13*

Dell T710

2012

Máy chủ Thi trắc nghiệm Tiếng Anh (Đã hỏng)

Trung tâm CNTT

14*

Dell R710

2012

Máy chủ Website cũ (Đã hỏng)

Trung tâm CNTT

15*

Sun Oracle 4170

2012

Máy chủ Elearning (Đã hỏng Storage)

Trung tâm CNTT

16

Dell T710

2012

Máy chủ điều tra chất lượng

Trung tâm KT&ĐBCL

17

Dell T110 II

2014

Máy chủ quản lý phần mềm Wifi

Trung tâm CNTT

18

Dell T110 II

2014

Máy chủ quản lý tài khoản Wifi

Trung tâm CNTT

19

Dell R73xd

2016

Máy chủ Website chính (Đang di chuyển website lên hosting)

Trung tâm CNTT

20

Dell R73xd

2016

Máy chủ Website các đơn vị (Đang di chuyển website lên hosting)

Trung tâm CNTT

21

Dell R73xd

2016

Máy chủ Thi trắc nghiệm Tiếng Anh (MC Website đơn vị cũ tận dụng)

Trung tâm CNTT

22

HP ML350 Gen10

2019

Máy chủ phần mềm tín chỉ mới

Phòng QLĐT

23

HP ML350 Gen10

2019

Máy chủ phần mềm tín chỉ mới

Phòng QLĐT

24

HP ML350 Gen10

2019

Máy chủ phần mềm tín chỉ mới

Phòng QLĐT

Máy chủ ảo (server cloud)

- Máy vi tính tại các phòng máy tính (phục vụ thi trực tuyến và học tập của các học phần CNTT): tại Trụ sở chính có 240 máy, phân bổ tại 5 phòng máy tính (cụ thể: G401&402: 70 máy; G403: 30 máy; B408A: 60 máy; B408B: 40 máy; B504: 40 máy); tại Cơ sở II 1 phòng máy tính có 80 máy và Cơ sở Quảng Ninh - 1 phòng với 15 máy tính) – tổng số: 335 máy.

- Máy tính trang bị tại các đơn vị, phòng ban chức năng: khoảng 360 máy

- Máy fotocopy: mới được trang bị bổ sung các máy thuê theo nhu cầu (23 máy) và một số máy được trang bị ở một số phòng ban khác (TCNS, Văn Thư, QLĐT, ĐTTT&PTNN…)

- Máy Scan và các loại thiết bị khác phục vụ số hóa: chưa có số liệu thống kê cụ thể

* Về đường truyền internet và wifi, bảo mật các website

- Hiện đã có 18 đường cáp quang và mạng LAN phục vụ cho 73 phòng học

- Đang sử dụng 3 đường truyền Leased line x 300 có khả năng đáp ứng được tối đa 3.000 người dùng đồng thời (tại Trụ sở chính)

- Phủ sóng wifi toàn bộ khuôn viên trụ sở chính với 172 điểm truy cập wifi, đáp ứng nhu cầu sử dụng của khoảng 3.000 người dùng đồng thời.

- Đã cài đặt SSL cho 55 website để đảm bảo hoạt động ổn định, chống tấn công mạng.

* Trang thiết bị khác phục vụ hội họp và giảng dạy trực tuyến: đã đầu tư 02 camera ở các phòng hội thảo lớn (A0901 và A1001) phục vụ họp trực tuyến và 57 camera cho các phòng học – phục vụ giảng dạy trực tuyến.

g. Mô hình xử lý cơ sở dữ liệu hiện tại

(v) Phần mềm quản lý khoa học đặt tại địa chỉ website .

(vi) Phần mềm tuyển sinh trực tuyến đặt tại địa chỉ .

(vii) Phần mềm hỗ trợ thực hiện học phần tốt nghiệp tại địa chỉ .

+ các tài khoản email dành cho toàn bộ học viên, sinh viên trúng tuyển, các cán bộ, giảng viên làm việc tại trường (theo định dạng –chính danh)

+ các tài khoản smart office sử dụng cho hệ thống quản lý văn bản, công văn… (tại địa chỉ và app tương ứng)

http://ftugate.ftu.edu.vn
https://eresearch.ftu.edu.vn
https://tuyensinh.ftu.edu.vn
https://eprofile.ftu.edu.vn
mail@ftu.edu.vn
https://soe.vn
Hình 4: Quản lý và sử dụng các máy chủ ảo tại Trường Đại học Ngoại thương
Hình 5: Mô hình hiện trạng cấu trúc và xử lý dữ liệu
Hình 6: Mô hình xử lý dữ liệu của một số hệ thống phổ biến tại Trường (năm 2022)
Page cover image